Hoc Tieng Trung

Bai 1:

Tiếng Trung Cảm Xúc
CAMXUBOOKS
NÓI NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ
A: 你好!
B: 你好!
A: 你叫什么名字?
B: 我叫阮美, 美丽的美。你呢?
A: 我姓李, 叫李建成。我是中国人。你呢?
B: 我是越南人。
A: 你的手机号是多少?
B: 我的手机号是0912345678。
A: Nĩ hão!
B: Nĩ hão!
A: Nī jiào shénme míngzi?
A: Chào bạn!
B: Chào bạn!
A: Bạn tên gì?
B: Mình tên là Nguyễn Mỹ, Mỹ trong Mỹ Lệ (xinh đẹp). Còn bạn?
B: Wǒ jiào Ruǎn Měi, Měili de Měi. Nǐ ne?
A: Wǒ xìng Lǐ, jiào Lǐ Jiànchéng. Wǒ shì Zhōngguó rén. A: Mình họ Lý, tên là Lý Kiến Thành. Mình là người Trung Quốc,
Nǐ ne?
còn bạn thì sao?
B: Wǒ shì Yuènán rén.
B: Mình là người Việt Nam.
A: Nǐ de shǒujī hào shì duōshao?
A: Số di động của bạn là bao nhiêu?
B: Wǒ de shǒujī hào shì 0912345678.
B: Số di động của mình là 0912345678.
1
Lin
LÀM QUEN TỪ VỰNG

STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
1 đại. bạn nhĩ
2 hǎo tt. tốt, đẹp, khỏe hảo
3 jiào dt. gọi khiếu
4 什么 shénme đại. cái gì thập ma
5 名字 míngzi dt. tên gọi danh tự
6 đại. tôi ngã
7 de trợ. của (sở hữu) đích
8 ne trợ. nhỉ?, còn…?, đâu…? ni
9 xìng dt. họ (tên) tính
10 shì dt. thị
11 中国 Zhōngguó dt. Trung Quốc Trung Quốc
12 rén dt. người nhân
13 越南 Yuènán dt. Việt Nam Việt Nam
14 手机 shǒujī dt. di động thủ cơ
15 hào dt. số hiệu
16 多少 duōshao đại. bao nhiêu đa thiếu

你叫什么名字?
Bài 1

Từ vựng

Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
年轻 niánqīng tính từ trẻ trung niên thanh
难看 nánkàn tính từ xấu, khó coi nan khán
漂亮 piàoliang tính từ xinh đẹp đẹp
tính từ thấp, lùn (dành cho người) đê
gāo tính từ cao (dành cho vật) cao
pàng tính từ béo, mập phúc
失望 shīwàng danh từ thất vọng thất vọng
欲望 yùwàng danh từ dục vọng dục vọng
希望 xīwàng danh từ, động từ hy vọng hy vọng
愿望 yuànwàng danh từ nguyện vọng nguyện vọng
绝望 juéwàng danh từ tuyệt vọng tuyệt vọng
展望 zhǎnwàng động từ triển vọng triển vọng
渴望 kěwàng động từ khao khát khát vọng
期望 qīwàng động từ kỳ vọng kỳ vọng
wàng danh từ hy vọng, mong đợi vọng
手机 shǒujī danh từ điện thoại di động thủ cơ
hào danh từ số hiệu
多少 duōshao đại từ bao nhiêu đa thiếu

Ngữ pháp

NP 1.1 Đại từ nghi vấn 什么

  • Dùng để hỏi về cái gì, gì:
    • Ví dụ:
      • 你叫什么名字? /nǐ jiào shénme míngzi?/ (Cậu tên gì?)
      • “手机”是什么? /shǒujī shì shénme?/ (“手机” là cái gì?)

NP 1.2 Trợ từ kết cấu 的

  • Cấu trúc: A的B = B (của) A
    • Ví dụ:
      • 你的手机号是多少? /nǐ de shǒujī hào shì duōshao?/ (Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?)
      • 我的手机是越南的手机。/wǒ de shǒujī shì Yuènán de shǒujī./ (Điện thoại của tôi là điện thoại Việt Nam.)

NP 1.3 Trợ từ nghi vấn 呢

  • Dùng để dò hỏi thông tin đã được đề cập hoặc trong câu hỏi tỉnh lược:
    • Cấu trúc: A…, B呢? = A…, còn B thì sao?
    • Ví dụ:
      • 我叫阮美,美丽的美。你呢? /wǒ jiào Ruǎn Měi, Měilì de Měi. Nǐ ne?/ (Tớ là Nguyễn Mỹ, Mỹ trong Mỹ lệ. Còn bạn thì sao?)

NP 1.4 Câu có từ 是

  • Dạng khẳng định: Chủ ngữ + 是 + Danh từ.
    • Ví dụ: 我是阮美。/wǒ shì Ruǎn Měi/ (Tớ là Nguyễn Mỹ.)
  • Dạng phủ định: Chủ ngữ + 不是 (búshì) + Danh từ.
    • Ví dụ: 我不是阮美。/wǒ búshì Ruǎn Měi/ (Tớ không phải Nguyễn Mỹ.)
  • Dạng nghi vấn: Chủ ngữ + 是 + Danh từ + 吗 (ma)?
    • Ví dụ: 我是越南人吗? /wǒ shì Yuènán rén ma?/ (Tôi là người Việt Nam phải không?)

NP 1.5 Đại từ nghi vấn 多少

  • Dùng để hỏi số lượng trên 10:
    • Ví dụ:
      • 你的手机号是多少?/nǐ de shǒujī hào shì duōshao?/ (Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?)
      • 多少(个)手机?/duōshao (ge) shǒujī?/ (Bao nhiêu cái điện thoại?)

NP 1.6 Cách biểu đạt số đếm

  • 0-10: 零 (líng), 一 (yī), 二 (èr), 三 (sān), 四 (sì), 五 (wǔ), 六 (liù), 七 (qī), 八 (bā), 九 (jiǔ), 十 (shí)
  • 11-19: 十一 (shíyī), 十二 (shíèr), 十三 (shísān)…, 十九 (shíjiǔ)
  • Số chẵn chục: 二十 (èrshí), 三十 (sānshí), 四十 (sìshí)…, 九十 (jiǔshí)
  • Số không chẵn lớn hơn 10: 四十五 (sìshíwǔ), 八十六 (bāshíliù), 九十九 (jiǔshíjiǔ)
  • Các đơn vị khác: 百 (bǎi) (trăm), 千 (qiān) (nghìn), 万 (wàn) (vạn)
    • Lưu ý: Khi diễn đạt số điện thoại, số 1 được đọc là “yāo”.

Quốc gia

Tên tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
美国 Měiguó Nước Mỹ
德国 Déguó Nước Đức
日本 Rìběn Nhật Bản
韩国 Hánguó Hàn Quốc
法国 Fàguó Nước Pháp
英国 Yīngguó Nước Anh
意大利 Yìdàlì Italia
加拿大 Jiānádà Canada

Từ vựng liên quan đến con người

Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
人力 rénlì danh từ nhân lực nhân lực
伟人 wěirén danh từ vĩ nhân vĩ nhân
人缘 rényuán danh từ nhân duyên nhân duyên
人物 rénwù danh từ nhân vật nhân vật
人民 rénmín danh từ nhân dân nhân dân
人才 réncái danh từ nhân tài nhân tài
小人 xiǎo rén danh từ tiểu nhân tiểu nhân
商人 shāngrén danh từ thương nhân thương nhân
rén danh từ người nhân
情人 qíngrén danh từ tình nhân tình nhân
美人 měirén danh từ mỹ nhân mỹ nhân

 


 

Bai 2

A:建成,你是学生吗?
B:不,我不是学生,我工作了”,我是职员。
A:是吗?你多大了?
B:我24岁。
A:你家都有什么人?
:我家有爸爸,妈妈和我。我爸爸54岁,
我妈妈50岁。
A:你爸爸妈妈做什么工作?
B:我爸爸妈妈都是北京大学的老师。
A:认识你很高兴!

A: Jiànchéng, nĩ shì xuésheng ma?
A : Kiến Thành, bạn vẫn đang đi học phải không?
B: Bù, wõ búshì xuésheng, wõ gōngzuò
le, wõ shì zhíyuán.
A: Shì ma? Ni duōdà le?
B: Wõ èrshísì sul.
A: Ní jiā dōu yǒu shénme rén?
B: Wõ jiā yõu bàba, māma hé wõ. Wõ
bàba wǔshísì suì, wõ māma wǔshí sui.
A: Ní bàba māmā zuò shénme
göngzuò?
B: Wõ bàba māma dōu shì Běijīng dàxué
de lǎoshī.
A: Rènshi nĩ hěn gāoxìng!
B: Không, mình không phải học sinh, mình đi làm rồi,
giờ mình là nhân viên.
A: Vậy sao? Bạn bao nhiêu tuổi rồi?
B: Mình 24 tuổi.
A: Vậy à. Nhà bạn có những ai?
B: Nhà mình có bố, mẹ và mình. Bố mình 54 tuổi, mẹ
mình 50 tuổi.
A: Bố mẹ bạn làm nghề gì?
B: Bố mẹ mình đều là giáo viên của Đại học
Bắc Kinh

 

STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
1 学生 xuésheng dt. người đang đi học học sinh
2 ma trợ. …không?…à? (trợ từ nghi vấn) (dùng để phủ định)
3 phó. không
4 工作 gōngzuò dt. công việc, làm việc công tác
5 职员 zhíyuán dt. nhân viên văn phòng trực viên
6 duō đại. chỉ mức độ da
7 tt. to, lớn đại
8 suì dt. tuổi tuế
9 jiā dt. nhà gia
10 yǒu dt. hữu
11 爸爸 bàba dt. bố bá bá
12 妈妈 māma dt. mẹ ma ma
13 liên. hòa
14 zuò dt. làm tác
15 dōu phó. đều đô
16 北京 Běijīng dt. Bắc Kinh Bắc Kinh
17 老师 lǎoshī dt. giáo viên lão sư
18 认识 rènshi dt. quen, biết nhận thức
19 hěn phó. rất lắm
20 高兴 gāoxìng tt. vui cao hứng

ĐÁNH CHIẾM NGỮ PHÁP

Ngữ pháp đã học trong bài cũ:

  1. Đại từ nghi vấn 什么 (xem bài 1, NP 1.1):
    你家都有什么人?
  2. Trợ từ kết cấu 的 (xem bài 1, NP 1.2):
    北京大学的老师
  3. Câu có từ 是 (xem bài 1, NP 1.3):
    我爸爸妈妈都是北京大学的老师

NP 2.1 Câu hỏi có từ 吗

Ví dụ:
(1) 你是越南人吗?
/nǐ shì Yuènán rén ma?/
Bạn là người Việt Nam phải không?

(2) 你是老师吗?
/nǐ shì lǎoshī ma?/
Bạn là giáo viên phải không?

Trợ từ ngữ khí 吗 /ma/ được thêm vào cuối câu trần thuật để tạo câu hỏi.

NP 2.2 Trợ từ ngữ khí 了 chỉ sự thay đổi

Ví dụ:
(1) 我不是学生, 我工作了。
/wǒ búshì xuésheng, wǒ gōngzuò le./
Tôi không phải học sinh, tôi đi làm rồi.

(2) 我24岁了。
/wǒ èrshí sì suì le./
Tôi 24 tuổi rồi.

Trợ từ ngữ khí 了 /le/ đặt ở cuối câu để diễn tả một việc nào đó đã xảy ra hoặc một tình hình mới xuất hiện, thường được dịch là “… rồi”.

NP 2.3 Cách diễn đạt tuổi tác

  • Khi hỏi tuổi chung chung, dùng 多大 (/duōdà/).
    Ví dụ:
    (1) – 你多大了? – 我二十二岁。
    /- Ní duōdà le? – Wǒ èrshí’èr sui./
  • Bạn bao nhiêu tuổi rồi? – Tôi 22 tuổi.
  • Khi hỏi tuổi các em nhỏ dưới 10 tuổi, dùng từ 几岁 (/jǐsuì/).
    Ví dụ:
    (2) 你几岁了? 我六岁。
    / Ni jǐ suì le? Wǒ liù suì./
  • Cháu mấy tuổi rồi? – Cháu 6 tuổi.
  • Khi hỏi tuổi của người lớn tuổi, thường dùng từ 多大 (/duōdà/, bao nhiêu) và 年纪 (/niánjì/, tuổi tác).
    Ví dụ:
    (3) 陈老师多大年纪了?
    /Chén lǎoshī duōdà niánjì le?/
    Thầy giáo Trần bao nhiêu tuổi rồi?
    (4) 你妈妈多大年纪了?
    / Ni māmā duōdà niánjì le?/
    Mẹ của bạn bao nhiêu tuổi rồi?
    Động từ 有 /yǒu/ kết hợp với tân ngữ tạo thành câu vị ngữ động từ, được dùng để diễn tả sự tồn tại, sở hữu, thường được dịch là “có”.

NP 2.4 Câu có từ 有

  • Dạng khẳng định: Chủ ngữ + 有 + người/ sự vật
    Ví dụ:
    (1) 我家有爸爸, 妈妈和我。
    / Wǒ jiā yǒu bàba, māmā hé wǒ/
    Gia đình tôi có bố, mẹ và tôi.
    (2) 我有手机。
    / Wǒ yǒu shǒujī/
    Tôi có di động.
  • Dạng phủ định: Chủ ngữ + 没有 + người/ sự vật
    Ví dụ:
    (3) 我妈妈没有手机。
    / Wǒ māmā méiyǒu shǒujī/
    Mẹ tôi không có di động.
    (4) 我爸爸没有工作。
    / Wǒ bàba méiyǒu gōngzuò/
    Bố tôi không có công việc
  • Dạng nghi vấn: Chủ ngữ + 有 + người/sự vật + 吗?
    Ví dụ:
    (5) 家有人吗? /jiā yǒu rén ma?/
    Nhà có người không?
    (6) 你妈妈有手机吗? /nǐ māma yǒu shǒujī ma?/
    Mẹ của bạn có di động không?

NP 2.5 Liên từ 和
Liên từ 和 /hé/ được dùng để nối hai hoặc nhiều danh từ hay cụm danh từ, mang ý nghĩa “và, với, cùng”.

  • Lưu ý: Liên từ 和 không dùng để nối tính từ hay động từ.

Ví dụ:
(1) 我家有爸爸, 妈妈和我。 /wǒ jiā yǒu bàba, māma hé wǒ./
Gia đình tôi có bố, mẹ và tôi.
(2) 我爸爸和妈妈都50岁。 /wǒ bàba hé māma dōu wǔshí suì/
Bố mẹ của tôi đều 50 tuổi.
(3) 你爸爸和你妈妈都是越南人吗? /nǐ bàba hé nǐ māma dōu shì Yuènán rén ma/
Bố mẹ của bạn đều là người Việt Nam à?
我家有爸爸。妈妈和我。

都 /dōu/ là phó từ chỉ phạm vi, biểu thị toàn bộ, tất cả. Các đối tượng được bao gồm phải đặt trước 都, thường được dịch là “đều”.

NP 2.6 Phó từ 都
Ví dụ:
(1) 我和爸爸都是老师。 /wǒ hé bàba dōu shì lǎoshī./
Tôi và bố đều là giáo viên.
(2) 我爸爸妈妈都有手机。 /wǒ bàba māma dōu yǒu shǒujī./
Bố mẹ tôi đều có điện thoại.

Tiếng Việt Hán Ngữ Phiên Âm Nghĩa
MỞ RỘNG VỐN TỪ
THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH
爷爷 /yeye/ Ông nội
奶奶 /nainai/ Bà nội
姥爷 / 外公 /laoye/ Ông ngoại
姥姥 / 外婆 /waipo/ Bà ngoại
爸爸 / 父亲 /baba/ /fuqin/ Cha
妈妈 / 母亲 /mama/ /mŭqin/ Mẹ
/wǒ/ Tôi
爱人 /àirén/ Vợ chồng
儿子 /érzi/ Con trai
女儿 /nǚ’ér/ Con gái
Emotional Chinese Tiếng Trung Cảm Xúc
NGHỀ NGHIỆP
农民 /nóngmin/ Nông dân
工人 /gōngrén/ Công nhân
军人 /jūnrén/ Quân nhân
公务员 /gōngwùyuán/ Công chức, viên chức
医生 /yīshēng/ Bác sĩ
商人 /shāngrén/ Doanh nhân
司机 /sīji/ Tài xế
会计 /kuàijì/ Kế toán
SỞ HỌC 1 TỪ, HIỂU 10 TỪ
学习 /xuéxí/ Học tập
小学 /xiǎoxué/ Tiểu học
学说 /xuéshuō/ Học thuyết
学费 /xuéfèi/ Học phí
好学 /hǎoxué/ Hiếu học
文学 /wénxué/ Văn học
劝学 /quànxué/ Khuyến học
学力 /xué lì/ Học lực
学院 /xuéyuàn/ Học viện
/xué/ Học
数学 /shùxué/ Số học (Toán học)

Bài 3

Nội Dung Ngữ Pháp

A: 这是什么?
B: 这是书。

A: 这是什么书?
B: 汉语书。

A: 是谁的书?
B: 是我朋友的书。她是老师。

Emotional Chinese

A: Zhè shì shénme?
A: Đây là cái gì?

B: Zhè shì shū.
B: Đây là sách.

A: Zhè shì shénme shū?
A: Đây là sách gì?

B: Hànyǔ shū.
B: Sách tiếng Hán.

A: Shì shéi de shū?
A: Là sách của ai?

B: Shì wǒ péngyǒu de shū. Tā shì lǎoshī.
B: Là sách của bạn tôi. Cô ấy là giáo viên.

 

A: 桌子上有什么?
B: 桌子上有一本书。

A: 我的手机在哪儿?
B: 你的手机在那个书包里。

A: 谢谢。
B: 不客气。

A: Zhuōzi shàng yǒu shénme?
A: Trên bàn có cái gì?

B: Zhuōzi shàng yǒu yī běn shū.
B: Trên bàn có một quyển sách.

A: Wǒ de shǒujī zài nǎr?
A: Điện thoại của tôi ở đâu?

B: Nǐ de shǒujī zài nà ge shūbāo lǐ.
B: Điện thoại của bạn ở trong cái cặp sách kia.

A: Xièxie.
A: Cảm ơn.

B: Bú kèqi.
B: Đừng khách sáo.

Table

STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt
1 zhè đại từ này, đây
2 shū danh từ sách
3 汉语 Hànyǔ danh từ tiếng Hán
4 shéi đại từ ai
5 朋友 péngyǒu danh từ bạn, bạn bè
6 đại từ cô ấy
7 桌子 zhuōzi danh từ bàn
8 shàng giới từ trên
9 běn lượng từ quyển, cuốn
10 zài động từ ở, tại
11 哪儿 nǎr đại từ đâu, chỗ nào
12 đại từ kia, đó
13 lượng từ cái, chiếc
14 书包 shūbāo danh từ cặp sách
15 giới từ trong
16 谢谢 xièxiè động từ cảm ơn
17 不客气 bù kèqì động từ đừng khách sáo

 

Ngữ pháp đã học trong bài cũ

  1. Câu có từ chỉ (xem bài 1, NP 1.4): 这是书。
  2. Đại từ nghi vấn 什么 (xem bài 1, NP 1.1): 这是什么书?
  3. Trợ từ kết cấu (xem bài 1, NP 1.2): 是我的书
  4. Câu có từ 有 (xem bài 2, NP 2.4): 桌子上有一本书。

NP 3.1 Đại từ nghi vấn 谁 Đại từ nghi vấn 谁 shei/ để hỏi xin thông tin về người nào đó. Ví dụ: (1)谁是李建成? /shéi shì Lì Jiàn chéng?/ Ai là Lý Kiến Thành? (2)你的老师是谁?/ni de läoshi shì shéi?/ Giáo viên của bạn là ai?

NP 3.2 Danh từ phương vị Danh từ phương vị thường dùng để biểu thị phương hướng, vị trí, gồm có: 上 shang/ trên 下 xia/ dưới 里 li/ trong Danh từ + Danh từ phương vị biểu thị phương hướng của vật đang ở vị trí nào so với danh từ. Ví dụ: (1)书包里有手机。/shūbão li you shouji/ Trong cặp sách có điện thoại di động. (2)家里有妈妈和爸爸。/jiā lǐ yǒu māmā hé bàba/ Trong nhà có bố và mẹ

NP 3.3 Lượng từ Lượng từ là loại từ biểu thị đơn vị của người, sự vật, động tác. Số + Lượng + Danh

Đoạn văn bản đã được định dạng lại (dạng bảng, dễ nhìn hơn):

Chủ đề Nội dung Ví dụ
Đại từ nghi vấn 谁 Dùng để hỏi về người 谁是李建成? (Ai là Lý Kiến Thành?)
Danh từ phương vị Chỉ phương hướng, vị trí 上 (trên), 下 (dưới), 里 (trong)
书包里有手机。 (Trong cặp sách có điện thoại di động.)
Lượng từ Biểu thị số lượng Số + Lượng + Danh từ

Giải thích ngắn gọn về nội dung:

  • Đại từ nghi vấn 谁: Đây là một phần trong ngữ pháp tiếng Trung dùng để hỏi về người.
  • Danh từ phương vị: Các từ như “trên”, “dưới”, “trong” dùng để chỉ vị trí của vật so với vật khác.
  • Lượng từ: Được dùng để đếm số lượng người, vật.

Một số danh từ trong Tiếng Trung có lượng từ riêng biệt, khác nhau. 个 là lượng từ được dùng phổ biến nhất, dùng với tất cả danh từ.
Ví dụ: 一个人,一个苹果,一本书
Một người, một quả táo, một quyển sách.
些 là lượng từ của sách vở và các loại xuất bản phẩm.
Ví dụ: 一本书,两本杂志 (zázhì, tạp chí), 一份报纸 (bàozhǐ, báo).

Khi muốn diễn tả vị trí xa gần của người và vật, thêm đại từ chỉ thị 这 (zhè)/hoặc 那(nà) hoặc 那些.

这 / 那 + Lượng + Danh

Trong đó:
这 biểu thị người, vật ở khoảng cách gần, thường dịch là “đây, này”.
那 biểu thị người, vật ở khoảng cách xa, thường dịch là “kia, đó”.

Ví dụ:
(1) 这个人是我妈妈。/Zhè ge rén shì wǒ māma./ Người này là mẹ tôi.
(2) 那本书是中国的书。/Nà běn shū shì Zhōngguó de shū./ Cuốn sách đó là sách Trung Quốc.


NP 3.4 Giới từ 在 (1)

Khi 在 (zài) làm giới từ, phía sau sẽ là từ chỉ địa điểm, phương hướng, vị trí, dùng để giới thiệu địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động, thường được dịch là “ở, tại”.

Chủ + 在 + Địa điểm

Ví dụ:
(1) 我在朋友家。/Wǒ zài péngyou jiā./ Tôi ở nhà bạn.
(2) 妈妈在学校吗?/Māma zài xuéxiào ma?/ Mẹ ở trường học không?


NP 3.5 Đại từ nghi vấn 哪儿

Đại từ nghi vấn 哪儿 /nǎr/ được dùng để hỏi vị trí của người và sự vật, thường được dịch là “đâu”.

Ví dụ:
(1) 老师在朋友家吗?/Lǎoshī de péngyou zài nǎr?/ Thầy ở nhà bạn đâu?
(2) 你爸爸在哪儿?/Nǐ bàba zài nǎr?/ Bố bạn ở đâu?

Mở Rộng Vốn Từ

  1. 窗户 (chuānghu) – Cửa sổ
  2. 灯 (dēng) – Đèn
  3. 空调 (kòngtiáo) – Điều hòa
  4. 冰箱 (bīngxiāng) – Tủ lạnh
  5. 电风扇 (diàn fēngshàn) – Quạt
  6. 椅子 (yǐzi) – Ghế
  7. 桌子 (zhuōzi) – Bàn
  8. 沙发 (shāfā) – Sofa
  9. 电视机 (diànshì jī) – TV

Học 1 Từ, Hiểu 10 Từ

  • 机 (jī) – Cơ
    1. 机会 (jīhuì) – Cơ hội
    2. 机关 (jīguān) – Cơ quan
    3. 机密 (jīmì) – Cơ mật
    4. 机器 (jīqì) – Cơ khí
    5. 动机 (dòngjī) – Động cơ
    6. 飞机 (fēijī) – Phi cơ
    7. 时机 (shíjī) – Thời cơ
    8. 危机 (wēijī) – Nguy cơ

Bài 4

Nói Như Người Bản Xứ

Câu hỏi & Câu trả lời:

1.
A: 你会说汉语吗?
Nǐ huì shuō Hànyǔ ma?
B: 我会说一点儿。
Wǒ huì shuō yīdiǎnr.
Dịch: Bạn có thể nói Tiếng Trung không?
Tớ có thể nói một chút.


2.
A: 这个字是“菜”字。那是什么字?
Zhège zì shì “cài” zì. Nà shì shénme zì?
B: 那个字我不认识, 也不会读。
Nà ge zì wǒ bù rènshi, yě bù huì dú.
Dịch: Chữ này là chữ “菜” (món ăn). Chữ kia là chữ gì?
Chữ kia tớ không quen, cũng không biết đọc như thế nào.


3.
A: 没关系。你会做什么菜?
Méiguānxì. Nǐ huì zuò shénme cài?
B: 越南菜我都会做,我还会做中国菜。
Yuènán cài wǒ dōu huì zuò, wǒ hái huì zuò Zhōngguó cài. Zhōngguó cài hěn hàochī.
Dịch: Không sao. Bạn biết nấu món gì?
Món ăn Việt Nam tớ đều biết nấu, tớ còn biết nấu món ăn Trung Quốc. Món ăn Trung Quốc rất ngon.


Tiếng Trung Cảm Xúc

Câu hỏi & Câu trả lời:

1.
A: 你的名字怎么写?你在这儿写吧!
Nǐ de míngzi zěnme xiě? Nǐ zài zhèr xiě ba!
B: 对不起,我的名字我只会说,不会写。
Duìbuqǐ, wǒ de míngzi wǒ zhǐ huì shuō, bù huì xiě.
Dịch: Tên của cậu viết như thế nào? Bạn viết ở đây đi!
Xin lỗi, tớ chỉ biết nói tên thôi, không biết viết.


2.
A: 没关系。
Méiguānxì.Dịch: Không sao cả.

 

STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
1 hui dtnn. biết hội
2 shuō dt. nói thuyết
3 一点儿 yìdiǎnr số. một chút, một ít nhất điểm nhỉ
4 (汉)字 (Hàn) zì dt. chữ (Hán) (hán) tư
5 cài dt. rau, món ăn thái
6 phó. cũng
7 dt. đọc độc
8 没关系 méi guānxi không sao đâu một quan hệ
9 hái phó. còn, vẫn hoàn
10 好吃 hǎochī tt. ngon hảo ngật
11 怎么 zěnme đại. như thế nào chẩm ma
12 xiě dt. viết tả
13 这儿 zhèr đại. ở đây giả nhi
14 ba trợ. nhé, nhỉ ba
15 对不起 duìbùqǐ xin lỗi đối bất khởi
16 zhǐ phó. chỉ chỉ

ĐÁNH CHIẾM NGỮ PHÁP

Ngữ pháp đã học trong bài cũ

  1. Câu hỏi có từ (xem NP 2.1, bài 2): 你会说汉语吗?
  2. Câu có từ (xem NP 1.4, bài 1): 这个字是“菜”字
  3. Đại từ nghi vấn 什么 (xem NP 1.1, bài 1): 那是什么字?
  4. Phó từ (xem NP 2.6, bài 2): 越南菜我都会做
  5. Trợ từ kết cấu 的 (xem NP 1.2, bài 1): 你的名字怎么写?

NP 4.1 Động từ năng nguyện 会

Động từ năng nguyện 会 /hui/ đứng trước động từ khác để biểu thị có được năng lực, kỹ năng nào đó thông qua việc học.

  • Dạng khẳng định: + Động
    (1) 她会做中国菜。
    /Tā huì zuò Zhōngguó cài./
    Cô ấy biết nấu món ăn Trung Quốc.
  • Dạng phủ định: 不会 + Động
    (2) 我不会写我的名字。
    /Wǒ bú huì xiě wǒ de míngzì./
    Tôi không biết viết tên mình.

NP 4.2 Phó từ 还

Phó từ 还 /hái/ biểu thị sự bổ sung, tăng thêm, thường dịch là “còn”.
Ví dụ:
(1) 我有越南朋友, 还有中国朋友。
/ Wǒ yǒu Yuènán péngyǒu, hái yǒu Zhōngguó péngyǒu./
Tôi có bạn Việt Nam, còn có bạn Trung Quốc.

(2) 我爸爸会说汉语, 还会写汉字。
/ Wǒ bàba huì shuō Hànyǔ, hái huì xiě Hànzì./
Bố tôi biết nói Tiếng Trung, còn biết viết chữ Hán.

NP 4.3 Câu vị ngữ tính từ

Câu vị ngữ tính từ là câu do tính từ hoặc cụm tính từ làm thành phần vị ngữ của câu, tính từ thường đi cùng phó từ chỉ mức độ.

Chủ + Phó (chỉ mức độ) + Tính
Ví dụ:
(1) 我们都很高兴。
/ Wǒmen dōu hěn gāoxìng./
Chúng tôi đều rất vui.

(2) 我爸爸妈妈都很好。
/ Wǒ bàba māmā dōu hěn hǎo./
Bố mẹ của tôi đều rất tốt.

  • Dạng nghi vấn: 会 + Động + 吗?
    (3) 你妈妈会说汉语吗?
    / Nǐ māma huì shuō Hànyǔ ma?/
    Mẹ bạn biết nói Tiếng Trung không?

NP 4.4 Đại từ nghi vấn 怎么

Cấu trúc 怎么 /zenme/ + Động? dùng để hỏi về cách thức thực hiện động tác, thường dịch là “thế nào, sao, làm sao”.
Ví dụ:
(1) 你的汉语名字怎么写? /nī de Hànyű mingzi zěnme xiě?/
Tên Tiếng Trung của bạn viết như thế nào?
(2) 这个汉字怎么读? /zhège Hànzì zēnme dú?/
Chữ Hán này đọc thế nào?

NP 4.5 Giới từ 在 (2)

Khi muốn diễn đạt hành động được thực hiện/ diễn ra ở đâu, 在 + Địa điểm phải được đặt trước động từ
Chủ + 在 + Địa điểm + Động
Ví dụ:
(1) 她在那儿 (/nǎr/ chỗ kia) 做菜。/Tā zài nǎr zuò cài./
Cô ấy nấu ăn ở đằng kia.
(2) 我在中国工作。/Wǒ zài Zhōngguó gōngzuò./
Tôi làm việc ở Trung Quốc.

NP 4.6 Trợ từ ngữ khí 吧

Trợ từ ngữ khí 吧 (/ba/) được dùng ở cuối câu cầu khiến để diễn tả lời đề nghị, mệnh lệnh, yêu cầu, thúc giục mang ngữ khí nhẹ nhàng, thường được dịch là “… nhé, đi”.
Ví dụ:
(1) 我们在这儿学汉语吧! /Wǒmen zài zhèr xué Hànyǔ ba/
Chúng mình học Tiếng Trung ở đây đi.
(2) 工作吧! /Gōngzuò ba/
Hãy làm việc đi.

Tiếng Việt Hán Ngữ Phiên Âm Nghĩa
MỞ RỘNG VỐN TỪ /suan/ Chua
/tián/ Ngọt
/kū/ Đắng
/la/ Cay
HỌC 1 TỪ, HIỂU 10 TỪ 说服 /shuôfu/ Thuyết phục
/xián/ Măn
小说 /xiaoshuo/ Tiểu thuyết
喜欢 /xihuan/ Thích
说教 /shuōjiào/ Thuyết giáo
说明 /shuōming/ Thuyết minh
传说 /chuánshuo/ Truyền thuyết
学说 /xuésuō/ Học thuyết
演说 /yǎnshuō/ Diễn thuyết
说客 /shuōke/ Thuyết khách
/shuō/ Thuyết

 

 


Bài 5

A: 今天是几月几号?
B: 今天是八月十六号, 星期二。
A: 那明天是我们女儿的生日了。我们去北京玩儿吧!
B: 对不起, 我明天还要上班, 公司有事要做, 我不去了。
A: 真难过。这个星期六呢?
B: 好。星期六吧!

A: Jīntiān shì jǐ yuè jǐ hào?
B: Jīntiān shì bā yuè shíliù hào, xīngqī’èr.
A: Nà míngtiān shì wǒmen nǚ’ér de shēngrì le. Wǒmen qù Běijīng wánr ba!
B: Duìbuqǐ, wǒ míngtiān hái yào shàng bān, gōngsī yǒu shì yào zuò, wǒ bù qù le.
A: Zhēn nánguò. Zhè ge xīngqīliù ne?
B: Hǎo. Xīngqīliù ba!

A: Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?
B: Hôm nay là ngày 16 tháng 08, thứ ba.
A: Thế thì ngày mai là sinh nhật của con gái chúng ta rồi. Chúng ta đi Bắc Kinh chơi đi!
B: Xin lỗi, mai anh phải đi làm, công ty có việc phải làm, anh không đi được.
A: Thật buồn. Thế thứ Bảy tuần này thì sao?
B: Được. Thứ Bảy nhé!
NP 5.5

 

STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
1 今天 jīntiān dt. hôm nay kim thiên
2 đại. may
3 yuè dt. tháng nguyệt
4 星期 xīngqī dt. tuần, thứ tính kǐ
5 明天 míngtiān dt. ngày mai mình thiên
6 我们 wǒmen đại. chúng ta, chúng tôi ngã môn
7 女儿 nǚ’ér dt. con gái nǚ nhi
8 生日 shēngri dt. sinh nhật sinh nhật
9 le trợ trợ từ liêu
10 dt. đi khứ
11 玩儿 wánr dt. chơi ngoan nhi
12 ba trợ. nhé ba
13 yào dtnn. cần, phải yếu
14 上班 shàng bān dt. đi làm thượng ban
15 公司 gōngsī dt. công ty công ty
16 shì dt. việc, sự việc shì
17 zhēn phó. thật zhēn
18 难过 nánguò tt. buồn nán quả

NP 5.2 Liên từ 那
Liên từ 那 (/nà) thường được đặt ở đầu câu hoặc đầu phân câu, dùng để đưa ra kết luận dựa vào sự giả định hay sự thật đã được đề cập đến ở phía trước, thường được dịch là “Thế thì…”.

Ví dụ:
(1) 那你去玩儿吧!
/ nà nǐ qù wánr ba /
Vậy cậu đi chơi đi

(2) 你有事。那你做吧!
/ nǐ yǒu shì. nà nǐ zuò ba /
Câu có việc. Vậy cậu làm đi.

NP 5.3 们 diễn tả số nhiều về người
Đại/ Danh từ chỉ người + 们 để biểu thị số nhiều. Ví dụ:
(1) 老师们好!
/ Lǎoshīmen hǎo /
Chào các thầy cô giáo!

(2) 我们都是好学生。
/ Wǒmen dōu shì hǎo xuésheng /
Chúng tôi đều là học sinh giỏi.

  • Lưu ý: Trước đại từ danh từ đã có số từ thì sau đó không ghép với “们”. Ví dụ: khi nói “Ba người thầy”, không nói là 三个老师们 / sān ge lǎoshīmen /, mà phải nói là 三个老师 / sān ge lǎoshī /.

NP 5.4 Câu liên động
Câu liên động là câu có hai động từ hoặc hai kết cấu động từ – tân ngữ trở lên và có cùng chung một chủ ngữ, trong đó động từ phía trước biểu thị hành động, động từ phía sau biểu thị mục đích của hành động.
Cấu trúc: Chủ + Động 1 + Tân 1 + Động 2 + Tân 2
Ví dụ:
(1) 我去中国学汉语。
/ wǒ qù Zhōngguó xué Hànyǔ /
Tôi đi Trung Quốc học tiếng Trung.

(2) 我们去小玲家做菜吧!
/ wǒmen qù Xiǎo Líng jiā zuò cài ba /
Chúng mình đến nhà Tiểu Linh nấu ăn đi

(3) 我爸爸去北京做老师。
/ wǒ bàba qù Běijīng zuò lǎoshi /
Bố tôi đi Bắc Kinh làm giáo viên.

NP 5.5 Phó từ ngữ khí 真
真 + Tính dùng để tăng mức độ điều muốn nói, thường dịch là “thật, quả là…”
Ví dụ:
(1) 你真好! Nǐ zhēn hǎo!/ Bạn tốt quá!
(2) 越南菜真好吃! Yuènán cài zhēn hǎochī/ Món Việt Nam thật ngon!
So sánh 真 và 很
真 và 很 đều là phó từ chỉ mức độ, đặt trước tính từ hoặc động từ tâm lý (yêu, thích, ghét…).
“真 + Tính” không thể đặt trước danh từ được, 很 vẫn có thể.
Ví dụ:
我今天要做真多事。(sai)
我今天要做很多事。(đúng) / Wǒ jīntiān yào zuò hěn duō shì./
Hôm nay tôi có rất nhiều việc phải làm.

Tiếng Trung Phiên Âm Nghĩa
MỞ RỘNG VỐN TỪ
前天 /qiántiān/ hôm kia
昨天 /zuótiān/ hôm qua
今天 /jīntiān/ hôm nay
明天 /míngtiān/ ngày mai
后天 /hòutiān/ ngày kia
HỌC 1 TỪ, HIỂU 10 TỪ
生动 /shēngdòng/ Sinh động
人生 /rénshēng/ Nhân sinh
生态 /shēngtài/ Sinh thái
生物 /shēngwù/ Sinh vật
先生 /xiānshēng/ Tiên sinh
卫生 /wèishēng/ Vệ sinh
养生 /yǎngshēng/ Dưỡng sinh
生命 /shēngmìng/ Sinh mệnh
生活 /shēnghuó/ Sinh hoạt
/shēng/ Sinh
发生 /fāshēng/ Phát sinh

 


bài 6

Hội thoại:

A: 现在几点了?
Xiànzài jǐ diǎn le?
B: 现在九点五十。
Xiànzài jiǔ diǎn wǔshí.
A: 中午几点吃饭?
Zhōngwǔ jǐ diǎn chīfàn?
B: 十二点。
Shí’èr diǎn.
A: 什么时候休息?
Shénme shíhou xiūxi?
B: 十二点半。
Shí’èr diǎn bàn.

Dịch:

A: Bây giờ mấy giờ rồi?
B: Bây giờ 9 giờ 50.
A: Buổi trưa mấy giờ ăn cơm?
B: Mười hai giờ.
A: Khi nào nghỉ ngơi?
B: Mười hai rưỡi.

Đoạn văn:

我叫阮美,我28岁。今天早上我六点半起床,七点吃早饭,七点半出门上班,八点钟到公司。我从上午八点到下午五点半上班。晚上八点我和我的朋友去看电影。我十点回家,洗澡,休息。我十一点睡觉。
Wǒ jiào Ruǎn Měi, wǒ 28 suì. Jīntiān zǎoshang wǒ liù diǎn bàn qǐchuáng, qī diǎn chī zǎofàn, qī diǎn bàn chūmén shàngbān, bā diǎn zhōng dào gōngsī. Wǒ cóng shàngwǔ bā diǎn dào xiàwǔ wǔ diǎn bàn shàngbān. Wǎnshang bā diǎn wǒ hé wǒ de péngyou qù kàn diànyǐng. Wǒ shí diǎn huí jiā, xǐzǎo, xiūxi. Wǒ shíyī diǎn shuìjiào.

Dịch:

Tôi là Nguyễn Mỹ, tôi 28 tuổi. Sáng hôm nay 6 rưỡi tôi thức dậy, 7 giờ ăn sáng, 7 rưỡi ra khỏi nhà đi làm, 8 giờ tới công ty. Tôi làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 rưỡi chiều. 8 giờ tối tôi và bạn tôi đi xem phim. 10 giờ tôi về nhà, tắm rửa, nghỉ ngơi. 11 giờ tôi đi ngủ.

STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
1 現在 xiànzài dt. hiện tại hiện tại
2 diǎn dt. giờ điểm
3 点钟 diǎnzhōng dt. giờ tròn điểm chung
4 中午 zhōngwǔ dt. buổi trưa trung ngọ
5 chī dt. ăn cột
6 fàn dt. bữa cơm phạn
7 时候 shíhòu dt. lúc, khi thời hậu
8 洗澡 xǐzǎo dt. tắm rửa tấy táo
9 bàn dt. rưỡi, nửa bán
10 早上 zǎoshang dt. buổi sáng sớm tảo thượng
11 起床 qǐ chuáng dt. thức dậy khởi sàng
12 chuáng dt. giường sàng
13 出门 chūmén dt. ra khỏi nhà xuất môn
14 从到 cóng… dào liên. từ… đến tòng… đáo
15 dào dt. đến đáo
16 上午 shàngwǔ dt. buổi sáng thượng ngọ
17 下午 xiàwǔ dt. buổi chiều hạ ngọ
18 晚上 wǎnshang dt. buổi tối vẫn thượng
19 kàn dt. nhìn, xem khán
20 电影 diànyǐng dt. điện ảnh điện ảnh
21 huí dt. về, trở lại hồi
22 休息 xiūxí dt. nghỉ ngơi hưu tức
23 睡觉 shuìjiào dt. ngủ thụy giác

Ngữ pháp đã học trong bài cũ

  1. Trợ từ chỉ sự thay đổi (xem bài 2, NP 2.2): 现在几点了?
  2. Câu liên động (xem bài 5, NP 5.3): 七点半出门上班

NP 6.1 Cách diễn tả thời gian
Để diễn tả thời gian, ta dùng giờ – phút – giây sắp xếp theo trình tự từ lớn đến nhỏ.

Giờ 点 (diǎn)
Phút 分 (fēn)
Giây 秒 (miǎo)

Ví dụ:

Thời gian Diễn đạt
11:00 十一点 (shíyī diǎn)
2:00 两点 (liǎng diǎn)
5:30 五点三十分 / 五点半
2:05 两点零五分 (liǎng diǎn líng wǔ fēn)
五点三十 (wǔ diǎn sānshí fēn) /
五点半 (wǔ diǎn bàn)
  • Chú ý: Khi nói 2 giờ, chúng ta dùng 两点 (liǎng diǎn) chứ không dùng 点 (èr diǎn).

Để phân biệt thời gian buổi sáng, chiều, tối, ta dùng cấu trúc:

  • 上午 (shàngw) + 点 + 分 + 秒
  • 下午 (xiàw) + 点 + 分 + 秒
  • 晚上 (wǎnshang) + 点 + 分 + 秒

Ví dụ:

Thời gian Diễn đạt
8:00 sáng 上午八点 (shàngwǔ bā diǎn)
3:10 chiều 下午三点十分 (xiàwù sān diǎn shí fēn)
5:25 chiều 下午五点二十五分 (xiàwù wǔ diǎn èrshíwǔ fèn)

上午 (shàngw): buổi sáng
下午 (xiàw): buổi chiều
晚上 (wǎnshang): buổi tối

Diễn đạt thời gian với 差 (chà)

1:45 → 差十五分两点
/chà shí wǔ fēn liǎng diǎn/
(kém 15 phút 2 giờ)

11:55 → 差五分十二点
/chà wǔ fēn shí’èr diǎn/
(kém 5 phút 12 giờ)


Diễn đạt thời gian với 刻 (kè)

12:15 → 十二点一刻
/shí’èr diǎn yí kè/
(12 giờ 15 phút)

1:45 → 一点三刻
/yì diǎn sān kè/
(1 giờ 45 phút)


Như vậy để diễn đạt về thời gian, ta có công thức:

năm + tháng + ngày + buổi + giờ + phút + giây

Ví dụ: 2008年8月8日晚上8点8分
/Èr líng líng bā nián bā yuè bā rì wǎnshang bā diǎn bā fēn/
8 giờ 8 phút tối ngày 8 tháng 8 năm 2008 (Ngày giờ khai mạc Olympic Bắc Kinh)


NP 6.2 Từ chỉ thời gian làm trạng ngữ

Khi được dùng làm trạng ngữ trong câu, từ chỉ thời gian thường đứng sau chủ ngữ, cũng có thể đứng trước chủ ngữ.

  • Chủ + Thời gian + Vị
    (1) 老师上午上八点上班。
    /Lǎoshī shàngwǔ bā diǎn shàngbān/
    Giáo viên đi làm sáng lúc 8 giờ.
  • Thời gian + Chủ + Vị
    (2) 中午十二点我们回家。
    /Zhōngwǔ shí’èr diǎn wǒmen huí jiā/
    12 giờ trưa chúng tôi về nhà.

NP 6.3 Giới từ 从…到…

Giới từ 从 cũng có thể biết khởi điểm của một khoảng thời gian, khoảng cách, hoặc sự việc nào đó. Tương tự, giới từ 到 cho biết thời điểm kết thúc, thường được dịch là “từ… đến…”.

Ví dụ:
(1) 我爸爸从早上九点到下午五点都在公司。
/Wǒ bàba cóng zǎoshang jiǔ diǎn dào xiàwǔ wǔ diǎn dōu zài gōngsī/
Bố tôi ở công ty từ sáng 9 giờ đến 5 giờ chiều.
(2) 我们的课从七点半到八点四十结束。
/Wǒmen de kè cóng qī diǎn bàn dào bā diǎn sìshí jiéshù/
Lớp học của chúng tôi kết thúc từ 7 giờ rưỡi đến 8 giờ 40 phút.

Từ vựng Pinyin Nghĩa
吃早饭 chī zǎofàn Ăn sáng
吃午饭 chī wǔfàn Ăn trưa
吃晚饭 chī wǎnfàn Ăn tối
上网 shàng wǎng Lên mạng
看书 kàn shū Đọc sách
上课 shàng kè Lên lớp
下课 xià kè Tan học
下班 xià bān Tan làm
Đoạn hội thoại Pinyin Dịch nghĩa
A: 老板,有牛奶吗? Lǎobǎn, yǒu niúnǎi ma? Ông chủ, có sữa bò không?
B: 有。四块五一瓶。 Yǒu. Sì kuài wǔ yī píng. Có. Bốn đồng rưỡi một chai.
A: 我要两瓶。 Wǒ yào liǎng píng. Tôi muốn hai chai.
B: 还要别的吗? Hái yào biéde ma? Cần mua thêm gì nữa không?
A: 再买两个鸡蛋。一共多少钱? Zài mǎi liǎng gè jīdàn. Yīgòng duōshao qián? Mua thêm hai quả trứng gà. Tổng cộng bao nhiêu tiền?
B: 一共十二块。 Yīgòng shí’èr kuài. Tổng cộng 12 đồng.
—-
Bài 7
A: 苹果多少钱一斤?
B: 三块五一斤。
A: 太贵了,便宜一点儿,行吗?(2)
B: 行,三块吧。你要多少?
A: 我要两斤。
B: 一共六块。还要别的水果吗?
A: 不要了。给你钱。
B: 谢谢。你慢走!!
A: Píngguǒ duōshao qián yì jīn?
B: Sān kuài wǔ yì jīn.
A: Tài guì le, piányi yìdiǎnr, xíng ma?
B: Xíng, sān kuài ba. Nǐ yào duōshao?
A: Wǒ yào liǎng jīn.
B: Yī gòng liù kuài. Hái yào bié de shuǐguǒ ma?
A: Búyào le. Gěi nǐ qián.
B: Xièxiè. Nǐ màn zǒu.
A: Táo bao nhiêu tiền một cân?
B: Ba đồng rưỡi một cân.
A: Đắt quá, rẻ một chút đi, được không?
B: Được, ba đồng nhé. Anh muốn bao nhiêu?
A: Tôi muốn hai cân,B: Tổng cộng sáu đồng. Còn muốn loại trái cây nào khác không?
A: Không muốn nữa. Trả cậu tiền này.
B: Cảm ơn. Anh đi thong thả nhé.
STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
1 老板 läobăn dt. Ông chủ lão bản
2 牛奶 niúnăi dt. sữa bò ngưu nãi
3 kuài dt. đồng khối
4 píng lượng. chai, lọ, bình bình
5 liăng số. hai, đôi, cập lưỡng
6 别的 biéde dt. cái khác biệt đích
7 zài phó. thêm, nữa tái
8 鸡蛋 jīdàn dt. trứng gà kẻ đản
9 一共 yigòng phó. tổng cộng nhất cộng
10 qián dt. tiền tiên
11 苹果 píngguo dt. táo bình quả
12 jin lượng. nửa kg cân
13 太…了 tài…le quá,… … lắm thái… liều
14 gui tt. đắt quý
15 便宜 piányi tt. rẻ tiện nghi
16 xíng dt. được hành
17 水果 shuiguo dt. trái cây thủy quả
18 gěi dt. cho, đưa cho cấp
19 màn tt. chậm man
20 zǒu dt. đi tấu

NP 7.1 Cách diễn đạt số tiền
元角分
/yuán/

/jiǎo/
Nhân dân tệ là đơn vị tiền tệ Trung Quốc. Đơn vị đếm cơ bản của đồng tiền này là đồng/tệ (元/yuán/), hào (角/jiǎo/) và xu (分/fēn/). Trong đó 1元=10角; 1角=10分. Trong văn nói, thường được thay bằng cách đọc 块/kuài/; 角/jiǎo/ đọc bằng 毛/máo/. Giá tiền được diễn đạt theo thứ tự từ lớn đến bé. Hàng lẻ (hào) được ngăn cách với hàng chân (đồng) bằng dấu chấm. Đơn vị được sử dụng phổ biến là đồng/tệ (元).

  • 9块: 九块 /jiǔ kuài/
  • 9.9块: 九块九 /jiǔ kuài jiǔ/
  • 9.99块: 九块九毛九 /jiǔ kuài jiǔ máo jiǔ/

NP 7.2 Phân biệt cách dùng và 两
Dùng 两 khi diễn tả về số lượng. Dùng – trong trường hợp diễn tả số đếm, số thứ tự, phân số, số thập phân, mã số,… Ví dụ:
(1) 二十二 (/èrshí’èr/, 20)
(2) 一百二十 (/yī bǎi èrshí/, 120)
(3) 第二 (/dìèr/, (đứng) thứ 2)


/èr/
/liǎng/

两 + lượng từ + danh từ
Ví dụ:
(4) 两个中国人 /liǎng ge Zhōngguó rén/
Hai người Trung Quốc
(5) 两本汉语书 /liǎng běn Hànyǔ shū/
Hai quyển sách tiếng Trung.

Dùng – và 两 thay thế được cho nhau trong trường hợp thể hiện số hàng trăm, nghìn, vạn, trăm triệu.
Ví dụ:
(6) 二/两百二十 (/èr/liǎng bǎi èrshí/, 220)
(7) 二/两千 (/èr/liǎng qiān/, 2000)

  • Chú ý: khi diễn tả số tiền, nếu có 块/kuài/ đứng phía trước thì dùng -. Như vậy hai tệ hai sẽ nói là 两块二 /liǎng kuài èr/.

NP 7.3 Phó từ再
再 + Động được sử dụng để diễn tả sự lặp lại hay tiếp tục tiến hành của một hành động/trạng thái chưa xảy ra, thường được dịch là “… thêm, nữa, lại”.
Ví dụ:
(1) 太晚了, 明天再去吧! /tài wǎn le, míngtiān zài qù ba/
Muộn quá rồi, ngày mai đi nhé.
(2) 我买牛奶, 再买苹果吧。/wǒ mǎi niúnǎi, zài mǎi píngguǒ ba/
Tôi mua sữa, mua thêm táo nữa.

NP 7.4 Phó từ chỉ mức độ 太

Phó từ chỉ mức độ k / tài/ thường làm bổ ngữ cho tính từ và động từ miêu tả trạng thái tâm lý, diễn tả mức độ cao, thường được dịch là “…. quá, lắm”.
*Dạng khẳng định: 太 + Tính + 了
(1) 现在太晚了。
/ Xiànzài tài wǎn le. /
Bây giờ đã quá muộn.
*Dạng phủ định: 不太 + Tính
(2) 阮美做的菜不太好吃。
/ Ruân Měi zuò de cài bù tài hǎochī /
Món ăn Nguyễn Mỹ làm không ngon lắm.

NP 7.5 Phân biệt 几 và 多少

几 + lượng + danh dùng để nói về số lượng ít (hàng chục trở xuống), thường dịch là “mấy…”. Ví dụ:
(1) 你家有几个人?
/ Nǐjiā yǒu jǐ ge rén? /
Nhà bạn có mấy người?
几 + 十 / 百 / 千 / 万 + lượng + danh diễn tả số lượng nhiều.
Ví dụ: 多少 + danh dùng để hỏi về số lượng nhiều (hàng chục trở lên), thường dịch là “bao nhiêu…”. Ví dụ:
几十个学生 / shí ge xuésheng / Mấy chục học sinh,
几百年 / jǐ bǎi nián / Mấy trăm năm.
Ví dụ:
(2) 你们有多少学生?
/ Nǐmen yǒu duōshao xuésheng? /
Các bạn có bao nhiêu học sinh?

Currency Pinyin Translation
元/块 /yuán/kuài/ đồng
越南盾 /Yuènán dùn/ Đồng Việt Nam
56
热身篇/课本
CAMXUBOOKS
伍金
角/毛 /jiǎo/máo/ háo
/fēn/ XU
人民币 /Rénmínbì/ Nhân dân tệ
美元 /Měiyuán/ Đồng đô la Mỹ
零钱 /língqián/ tiền lẻ
整钱 /zhěng qián/ tiên chẳn
HỌC 1 TỪ, HIỂU 10 TỪ
成果 /chéngguǒ/ Thành quả
正果 /zhèngguǒ/ Chính quả
苹果多少钱一斤? Bài 7
结果 /jiéguǒ/ Kết quả
后果 /hòuguǒ/ Hậu quả
功果 /gōngguǒ/ Công quả
因果 /yīnguǒ/ Nhân quả
草果 /cǎoguǒ/ Thảo quả
效果 /xiàoguǒ/ Hiệu quả
/guǒ/ Quả
—-
A: 今天的天气怎么样?
B: 今天下大雨。
A: 明天呢? 明天的天气怎么样?
B: 明天天气很好, 是晴天。A: Jintiān de tiānqì zěnme yàng?
A:
B:
Jintiān xià dàyǔ.
B:
Thời tiết hôm nay như thế nào?
Hôm nay mưa to.
A: Míngtiān ne? Míngtiān de tiānqì zěnme yàng?
A:
Ngày mai thì sao? Thời tiết ngày mai như thế nào?
B: Míngtiān tiānqì hěn hảo, shì qíngtiān.
B: Thời tiết ngày mai rất đẹp, là ngày nắng.
A: 河内夏天的天气怎么样?
B: 河内的夏天太热了, 天天都是四十度。
A: 秋天呢? 听说秋天是最好的季节?
B: 对, 河内的秋天不冷不热, 很舒服。 春天也很舒服。
A: 你最喜欢什么季节?
B: 我最喜欢冬天。A: Hénèi xiàtiān de tiānqì zěnme yàng?
B: Hénèi de xiàtiān tài rè le, tiāntiān dōu shì sìshí dù.
A: Qiūtiān ne? Tīngshuō qiūtiān shì zuì hǎo de jié?
B: Duì, Hénèi de qiūtiān bù lěng bù rè, hěn shūfu.
Chūntiān yě hěn shūfu.
A: Ní zuì xīhuan shénme jìjié?
B: Wǒ zuì xīhuan dōngtiān.
今天的天气怎么样?
A: Thời tiết mùa hè của Hà Nội như thế nào?
Bài 8
B: Mùa hè của Hà Nội nóng lắm, ngày nào cũng đều 40 độ.
A: Mùa thu thì sao? Nghe nói mùa thu là mùa đẹp nhất?
B: Đúng, mùa thu của Hà Nội không lạnh không nóng, rất thoải mái. Mùa xuân cũng rất dễ chịu.
A: Bạn thích nhất mùa nào?
B: Tớ thích mùa đông nhất.
STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
1 天气 tiānqì dt. thời tiết thiên khí
2 怎么样 zěnme yàng đại. như thế nào chẩm ma dạng
3 xià dt. xuống, rơi xuống hạ
4 dt. mưa
5 晴天 qíngtiān dt. ngày tạnh ráo tình thiên
6 河内 Hénèi dt. Hà Nội Hà Nội
7 夏天 xiàtiān dt. mùa hè hạ thiên
8 tt. nóng nhiệt
9 dt. độ độ
10 秋天 qiūtiān dt. mùa thu thu thiên
11 听说 tīngshuō dt. nghe nói thính thuyết
12 zuì phó. nhất tối
13 季节 jìjié dt. mùa quí tiết
14 duì tt. đúng đối
15 lěng tt. lạnh lãnh
16 舒服 shūfu tt. thoải mái, dễ chịu thứ phục
17 春天 chūntiān dt. mùa xuân xuân thiên
18 喜欢 xǐhuān dt. thích, yêu thích hỷ hoan
19 冬天 dōngtiān dt. mùa đông đông thiên

 

Đại từ nghi vấn 怎么样
Đại từ nghi vấn 怎么样
/zenmeyàng/ thường đứng cuối câu, dùng để hỏi tính chất, tình hình hoặc hỏi ý kiến, thường được dịch là “thế nào, như thế nào, ra sao”.
Ví dụ:
(1) 今天的天气怎么样?
/ jīntiān de tiānji zenmeyàng /
Thời tiết hôm nay thế nào?
(2) 你的汉语怎么样?
/ nǐ de Hànyǔ zěnmeyàng /
Tiếng Trung của bạn thế nào?

NP 8.2 Câu có vị ngữ chủ vị
Căn cứ vào từ tính của vị ngữ không giống nhau, câu chủ vị có thể chia thành câu vị ngữ danh từ, câu vị ngữ tính từ, câu vị ngữ động từ, câu chủ ngữ vị ngữ. Trong đó, câu có vị ngữ chủ vị là câu có vị ngữ là một cụm từ có kết cấu chủ – vị.
Chủ ngữ của cả câu + Vị ngữ của cả câu (gồm chủ ngữ + vị ngữ)

Ví dụ:
(1) 我工作不太好。
/wo gōngzuò bú tài hǎo/
Công việc của tôi không tốt lắm.
(2) 明天天气很好。
/míngtiān tiānqì hěn hǎo/
Thời tiết ngày mai rất tốt.

Ví dụ:
NP 8.3
Phó từ chỉ mức độ 最
+ Tính/Động từ tâm lý biểu thị hoạt động tâm lý, diễn tả vị trí hàng đầu, vị trí thứ nhất về khía cạnh nào đó so với các sự vật cùng loại, thường được dịch là “nhất”.
(1) 听说秋天是最好的季节?
/ tīngshuō qiūtiān shì zuì hǎo de jìjié/
Nghe nói mùa thu là mùa đẹp nhất?
(2) 我最喜欢吃苹果。
/wǒ zuì xǐhuān chī píngguǒ/
Tôi thích nhất ăn táo.

NP 8.4
Cấu trúc 不A不B
Cấu trúc 不A不B biểu thị ý vừa đủ, trong đó A và B là hai tính từ trái nghĩa với nhau, thường được dịch là “không A cũng không B”.
Ví dụ:
(1) 不大不小
/bú dà bù xiǎo/
Không to không nhỏ
(2) 不早不晚
/bù zǎo bù wǎn/
Không sớm không muộn

Chinese Pinyin Vietnamese
阴天 /yīntiān/ Ngày âm u
多云 /duōyún/ Nhiều mây
打雷 /dǎléi/ Sấm
雷阵雨 /léizhènyǔ/ Mưa dông
刮风 /guāfēng/ Nổi gió
下雪 /xiàxuě/ Tuyết rơi
台风 /táifēng/ Bão
/wù/ Sương mù
64
热身篇/课本
CAMXUBOOKS
HỌC 1 TỪ, HIỂU 10 TỪ
服饰 /fúshì/ Phục sức
克服 /kèfú/ Khắc phục
今天的天气怎么样?
Bài 8
服务 /fúwù/ Phục vụ
服役 /fúyì/ Phục dịch
征服 /zhēngfú/ Chinh phục
说服 /shuōfú/ Thuyết phục
拜服 /bàifú/ Bái phục
服装 /fúzhuāng/ Phục trang
/fú/ Phục

bai 9
XA CHÉM GIÓ SONG NGỮ
A: Bác ơi cho tôi 请问, tôi muốn đến này khám bệnh thì đi như thế nào?
B: ở phía trước kia, từ đây anh đi 一直, cứ 往 về phía đi là tới.
A: Xa không bác?
B: Không, rất 近, không chút nào, ở ngay 旁边 của 银行 Vietcombank ấy.
A: Phương ơi, nhà cậu cách công ty 多远?
B: Nhà tớ công ty hai 公里 thôi.
A: Đi như thế nào?
B: 以后 ra khỏi cổng thì phải, đến ngân hàng thì rẽ trái là tới rồi. Lần 1 rẽ 右, lần 2 rẽ 左, dễ nhớ không?
A: Dễ nhớ. Đi mất 多久?
B: Mất 10分钟 thôi.
NÓI NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ
A: 请问, 去医院怎么走?
B: 就在前面, 一直往前走。
A: 远吗?
B: 不远, 在银行的旁边。
(1) 就
(2) 往
(3) 在银行的旁
A: 小芳, 你家离公司多远?
B: 我家离公司两公里。
A: 怎么走?
B: 出门以后往右拐, 到银行往左拐就到了。
A: 要走多久?
B: 要十分钟。
(5) 离
(6) 多远
(7) 以后
A: Qingwèn, qù yīyuàn zěnme zǒu?
B: Jiù zài qiánmiàn, yìzhí wǎng qián zǒu.
A: Yuǎn ma?
B: Bù yuǎn, zài yínháng de pángbiān.
A: Xin hỏi, đến bệnh viện đi như thế nào?
B: Ở ngay trước mặt, cứ hướng thẳng phía trước là tới.
A: Xa không?
B: Không xa, ở bên cạnh ngân hàng.
A: Xiǎo Fāng, nǐ jiā lí gōngsī duōyuǎn?
B: Wǒ jiā lí gōngsī liǎng gōnglǐ.
A: Zěnme zǒu?
B: Chūmén yǐhòu wǎng yòu guǎi, dào yínháng wǎng zuǒ guǎi jiù dào le.
A: Yào zǒu duōjiǔ?
B: Yào shí fēnzhōng.
A: Tiểu Phương, nhà cậu cách công ty bao xa?
B: Nhà tớ cách công ty 2 km.
A: Đi như thế nào?
B: Sau khi ra khỏi cổng thì rẽ phải, đến ngân hàng rẽ trái là tới.
A: Đi mất bao lâu?
B: Mất 10 phút.

STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
1 qǐng dt. xin, mới thỉnh
2 wèn dt. hỏi vấn
3 医院 yīyuàn dt. bệnh viện y viện
4 jiù phó. thì, là, rồi tựu
5 前面 qiánmiàn dt. trước mặt tiên diện
6 一直 yìzhí phó. một mạch, thắng nhất trực
7 wǎng giới. hướng vãng
8 yuǎn tt. xa viễn
9 jìn tt. gần cận
10 银行 yínháng dt. ngân hàng ngân hàng
11 旁边 pángbiān dt. bên cạnh bảng biên
12 dgt. cách ly
13 多远 duōyuǎn bao xa đa viễn đa viễn
14 公里 gōnglǐ lượng. km, cây số công lý
15 以后 yǐhòu dt. sau, sau này dĩ hậu
16 yòu dt. bên phải hữu
17 guǎi giới. rẽ quải
18 zuǒ dt. bên trái tả
19 多久 duōjiǔ bao lâu đa cứu đa cứu
20 分钟 fēnzhōng dt. phút đồng hồ phân chung

 

NP 9.1 Phó từ 就
Phó từ jiù, được dùng để kết nối với nội dung trước đó và đưa ra kết luận hoặc giải pháp, thường được dịch là “thì, chính…”.
Ví dụ:
(1) 就在前面, 一直往前走。
jiù zài qiánmian, yizhí wăng qián zǒu
Ở ngay đằng trước, cử đi thẳng.
(2) 你想吃什么就吃什么。
nǐ xiǎng chī shénme jiù chī shénme
Bạn muốn ăn gì thì ăn.
Cấu trúc + Động biểu thị sự việc, trạng thái không lâu nữa sẽ xảy ra, dịch là “liền, ngay”: Ví dụ:
(3) 到银行往左拐就到了。
dào yínháng wăng zuǒ guǎi jiù dào le
Đến ngân hàng thì rẽ trái là đến.
(4) 爸爸走, 她就回家。
bàba zǒu, tā jiù huí jiā
Bồ đi, cô ấy liền quay về nhà.

NP 9.2 Giới từ往
Giới từ wăng kết hợp với từ chỉ địa điểm hoặc danh từ chỉ phương vị tạo thành kết cấu giới từ, biểu thị phương hướng của động tác.
Ví dụ:
(1) 从这个银行往前走, 就是我们的学校 (xuéxiào, trường học)
cóng zhè ge yínháng wăng qián zǒu, jiùshì wǒmen de xuéxiào
Từ chỗ ngân hàng này đi thẳng, chính là trường của chúng tôi.
(2) 你看, 往右走是医院, 往左走是银行。
nǐ kàn, wăng yòu zǒu shì yīyuàn, wăng zuǒ zǒu shì yínháng
Câu xem, rẽ phải là bệnh viện, rẽ trái là ngân hàng.
(3) 往房间 (fángjiān, phòng) 里看那是什么。
wăng fángjiān lǐ kàn nà shì shénme
Nhìn vào trong phòng xem đó là cái gì.

NP 9.3 Cách miêu tả địa điểm, vị trí
Danh từ phương vị + 边/面 đặt sau danh từ để biểu thị phương hướng, trong đó 边 (bian) thường dịch là “bên, phía”, 面 (miàn) thường dịch là “mặt”.
Ví dụ:
前面 (qiánmiàn mặt trước), 后面 (hòumiàn mặt sau)
左边 (zuobian bên trái), 右边 (youbian bên phải)
里边 (libian bên trong), 外边 (waibian bên ngoài)

Cách 1: Danh + 在 + Địa điểm/ Phương vị (cái gì ở đâu)
Ví dụ:
(1) 医院在银行的旁边。
yīyuàn zài yínháng de pángbiān
Bệnh viện ở bên cạnh ngân hàng.
(2) 手机在书包的里边。
shǒujī zài shūbāo de libian
Điện thoại ở trong cặp sách.

Cách 2: Địa điểm/ Phương vị + 是 + Danh (ở đâu LÀ cái gì)

Ví dụ:
(3) 银行的左边是医院。 /yínháng de zuǒbiān shì yīyuàn/
Bên trái ngân hàng là bệnh viện.
(4) 书包的里边是手机。 /shūbāo de lǐbiān shì shǒujī/
Bên trong cặp sách là điện thoại.

Động từ 离 được dùng để chỉ khoảng cách giữa hai địa điểm, giữa các mốc thời gian hay mục đích.

NP 9.4 Động từ 离
A + 高 + B + Khoảng cách (dùng để miêu tả khoảng cách giữa hai địa điểm)
Ví dụ:
(1) 你家离公司多远? /nǐ jiā lí gōngsī duō yuǎn/
Nhà cậu cách công ty bao xa?
(2) 北京离河内2325公里。 /Běijīng lí Hénèi liǎng qiān sân bãi èrshíwǔ gōnglǐ/
Bắc Kinh cách Hà Nội 2325 km.

NP 9.5 Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn đặt trước tính từ tạo thành câu hỏi về tuổi tác, khoảng cách, mức độ.
Theo đó: 多 + Tính? = …bao nhiêu?
Ví dụ:
(1) 她多大了? /tā duōdà le/
Cô ấy bao nhiêu tuổi rồi?
(2) 你知道河内的冬天多冷吗? /nǐ zhīdào Hénèi de dōngtiān duō lěng ma/
Bạn có biết mùa đông ở Hà Nội lạnh như thế nào không?
(3) 你学汉语多久了? /nǐ xué Hànyǔ duōjiǔ le/
Bạn học Tiếng Trung bao lâu rồi?

NP 9.6 Cụm từ… 以后
Cấu trúc thời gian + 以后 diễn tả sau thời điểm nào đó.
Ví dụ:
(1) 早上八点以后我才(/cái/, mới)到公司。 /zǎoshang bā diǎn yǐhòu wǒ cái dào gōngsī/
Sau 8 giờ sáng tôi mới đến công ty.
(2) 三个月以后我就学汉语。 /sān ge yuè yǐhòu wǒ jiù xué Hànyǔ/
Sau 03 tháng nữa tôi sẽ học tiếng Trung.

Cấu trúc động từ + 以后 diễn tả thời điểm sau hành động nào đó.
Ví dụ:
(3) 吃饭以后,我看电视。 /chīfàn yǐhòu, wǒ kàn diànshì/
Sau khi ăn cơm, tôi xem tivi.
(4) 下班以后,我去汉语中心学汉语。 /xiàbān yǐhòu, wǒ qù Hànyǔ zhōngxīn xué Hànyǔ/
Sau khi tan làm, tôi đến Trung tâm Tiếng Trung học tiếng Trung.

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
公园 /gōngyuan/ Công viên
超市 /chaoshi/ Siêu thị
咖啡馆 /cafei guān/ Quán cà phê
公开 /gongkai/ Công khai
公主 /gongzhi/ Công chúa
电影院 /dianyingyuan/ Rạp chiếu phim
公布 /gongbu/ Công bố
公共 /gonggong/ Công cộng
公园 /gongyuán/ Công viên
公安 /gong’an/ Công an
公民 /gongmin/ Công dân
/gong/ Công
公平 /gongping/ Công bằng
STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
1 电脑 diànnǎo dt máy tính điện não
2 yòng dt sử dụng, dùng dụng
3 以前 yǐqián dt trước khi trước thiên
4 上网 shàngwǎng dt lên mạng, online thượng vãng
5 wǎng dt mạng, lưới vãng
6 觉得 juéde tt lo lắng giác đắc
7 多少 duōshǎo dt đại bao nhiêu đa thiểu
8 cháng tt dài trường
9 时间 shíjiān dt thời gian thời gian
10 事情 shìqíng dt sự việc sự tình
11 感心 gǎnxīn dt yên tâm cảm tâm
12 wàng tt quên vong
13 jiàn dt chìa khóa kiện
14 mén dt cửa môn
15 房间 fángjiān dt căn phòng phòng gian
16 dt trong
17 多少 duōshǎo dt bao nhiêu đa thiểu
18 tt nào nào
19 běn dt bản bản
20 zàng tt bẩn tàng
21 huán tt còn hoàn
22 生活 shēnghuó dt cuộc sống sinh hoạt

 

Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt
作用 zuòyòng dt Tác dụng
使用 shǐyòng dt Sử dụng
应用 yìngyòng dt Ứng dụng
利用 lìyòng dt Lợi dụng
适用 shìyòng dt Vận dụng
通用 tōngyòng dt Thông dụng
信用 xìnyòng dt Tín dụng
实用 shíyòng dt Thực dụng

Bài 18

STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
1 姑娘 gūniang dt cô gái, nữ sinh cô nương
2 不过 bùguò liên bất quá bất quá
3 漂亮 piàoliang tt xinh đẹp phiếu lượng
4 shǒu dt bàn tay thủ
5 dt cầm
6 zhe trợ từ (trợ từ) trước
7 女友 nǚyǒu dt bạn gái nữ hữu
8 好久不见 hǎojiǔ bùjiàn tt lâu lắm không gặp hảo cự bất kiến
9 jiǔ tt lâu cửu
10 上下班 shàngxiàbān dt đi làm thượng hạ ban
11 时刻 shíkè dt thời khắc thời khắc
12 笔记本 bǐjìběn dt sổ tay bút ký bản
13 词典 cídiǎn dt từ điển từ điển
14 fáng dt phòng phòng
15 椅子 yǐzi dt ghế y tử
16 jiàn dt phím kiện
17 紧张 jǐnzhāng tt căng thẳng khẩn trương
18 dt đất địa
19 句子 jùzi dt câu câu tử
Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt
拥抱 yōngbào đt Ôm
wěn đt Hôn
tuǐ dt Chân
bǎi đt Bày, đặt, sắp xếp
pǎo đt Chạy
zhàn đt Đứng
zǒu đt Đi
guān đt Đóng

Cây từ vựng

Từ gốc Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
shǒu Tay
拿手 náshǒu Thủ pháp
手工 shǒugōng Thủ công
必手 bìshǒu Hưng thủ
送手 sòngshǒu Tuyến thủ
助手 zhùshǒu Trợ thủ
手段 shǒuduàn Thủ đoạn
动手 dòngshǒu Động thủ

bài 19

STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
1 旅游 lǚyóu dt du lịch lữ du
2 nián dt năm niên
3 不同 bùtóng dt không giống nhau bất đồng
4 国家 guójiā dt đất nước, quốc gia quốc gia
5 去年 qùnián dt năm ngoái khứ niên
6 guò đt (thể hiện sự trải nghiệm) quá
7 北京 Běijīng dt Bắc Kinh bắc kinh
8 下雪 xiàxuě đt tuyết rơi hạ tuyết
9 特别 tèbié phó, tt đặc biệt đặc biệt
10 飞机 fēijī dt máy bay phi cơ
11 火车 huǒchē dt tàu hỏa hỏa xa
12 宾馆 bīnguǎn dt khách sạn tân quán
13 酒店 jiǔdiàn dt khách sạn tửu điếm
14 出租车 chūzūchē dt xe taxi xuất tái
15 机场 jīchǎng dt sân bay cơ trường

bài 20

STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
1 nín dt Ngài, ông, bà (dùng với kính trọng) nhâm
2 孩子 háizi dt Con hài tử
3 游泳 yóuyǒng dt Bơi du vịnh
4 shuǐ dt Nước thuỷ
5 感情 gǎnqíng dt Tình cảm cảm tình
6 biàn dt Biến, thay đổi biến
7 医生 yīshēng dt Bác sĩ y sĩ
8 妻子 qīzi dt Vợ thê tử
9 介绍 jièshào dt Giới thiệu giới thiệu
10 发烧 fāshāo dt Sốt phát thiêu
11 生活 shēnghuó dt Cuộc sống sinh hoạt
12 bìng dt Bệnh bệnh
13 开始 kāishǐ dt Bắt đầu khai thủ
14 tóu dt Đầu đầu
15 ài dt Yêu ái
16 伤心 shāngxīn dt Đau lòng thương tâm
17 体温 tǐwēn dt Thân nhiệt thể nhiệt
18 这么 zhème phó từ Thế này như thế
19 多少 duōshǎo dt Bao nhiêu đa thiểu
20 zhǒng dt Loại chủng
21 方面 fāngmiàn dt Phương diện phương diện
STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt Âm Hán Việt
1 高铁 gāotiě dt. tàu cao tốc cao thiết
2 mài dt. bán mại
3 快速 kuàisù dt. khoái tốc (tẩu) nhanh khoái tốc
4 虽然…但是 suīrán…dànshì liên. mặc dù… tuy nhiên… tuy nhiên…đản thị
5 kāi dt. lái, điều khiển khai
6 价格 jiàgé dt. giá cả giá cách
7 táng lượng. chuyến
8 硬座 yìngzuò dt. ghế cứng ngạnh tọa
9 软座 ruǎnzuò dt. ghế mềm nhuyễn tọa
10 以内 yǐnèi dt. nội trong vòng dĩ nội
11 应该 yīnggāi dtnn. nên ưng cai
12 预订 yùdìng dt. đặt trước dự định
13 急事 jíshì dt. việc gấp cấp sự
14 帮忙 bāngmáng dt. giúp đỡ bang mang
15 chá dt. tra cứu tra
16 qiǎo tt. đúng lúc, vừa vặn xảo
17 起飞 qǐfēi dt. cất cánh khởi phi

Trả lời

0941925936
×